Đánh giá khó nuốt theo GUSS
Trước đây, chúng tôi đã hướng dẫn các bài tập phục hồi chức năng rối loạn nuốt, nay tôi xin chia sẻ thang điểm đánh giá khó nuốt theo GUSS để bác sỹ phục hồi chức năng có thể chọn cho bệnh nhân bài tập hợp lý, và thời điểm tập đúng.
I.Thử nghiệm gián tiếp: thử nghiệm nuốt nước bọt cơ bản
Có | Không | ||
Tri giác (Tỉnh hoàn toàn 10-15 phút), tư thế tốt | 1 | 0 | |
Ho và/hoặc làm sạch họng
(Cho bn ho hoặc làm sạch họng ít nhất 2 lần) |
1 | 0 | |
Nuốt nước bọt | Nuốt được | 1 | 0 |
Chảy nước dãi | 0 | 1 | |
Thay đổi giọng (giọng khàn, nói líu ríu, giọng yếu) | 0 | 1 | |
Spo2 | % | ||
Cộng | /5 |
Ý nghĩa lâm sàng
- 1-4 điểm: khó nuốt nặng (trên lâm sàng)
- 5 điểm: tiếp tục thử nghiệm trục tiếp
II.Thử nghiệm trực tiếp:
Thứ tự các dạng thức ăn | Sệt (1) | Lỏng (2) | Rắn (3) | |
Nuốt | Không nuốt được | 0 | 0 | 0 |
Nuốt khó (>2 giây)
Với dạng thức ăn cứng > 10 giây |
1 | 1 | 1 | |
Nuốt được | 2 | 2 | 2 | |
Ho (trước, trong và sau khi nuốt trong 3 phút) | Có | 0 | 0 | 0 |
Không | 1 | 1 | 1 | |
Chảy nước dãi | Có | 0 | 0 | 0 |
Không | 1 | 1 | 1 | |
Thay đổi giọng (nghe giọng bn trước và sau khi nuốt cho bệnh nhân nói “O”) | Có | 0 | 0 | 0 |
Không | 1 | 1 | 1 | |
Cộng | /5 | /5 | /5 | |
SPO2 (%) | % | % | % | |
Tổng | /20 |
Diễn giải:
(1) Cho bệnh nhân nuốt 1/3-1/2 muỗng café (5ml) thức ăn sệt (nước và bánh pudding, cháo sệt). Nếu không có những triệu chứng khó nuốt thì nuốt 5 lần. Đánh giá sau muỗng thứ 5
- 0-4 điểm: khó nuốt với thức ăn sệt (trên lâm sàng)
- 5 điểm: tiếp tục với thức ăn dạng lỏng
(2)Nuốt nước với thể tích tăng dần 3ml, 5ml, 10ml, và 20ml. Nếu không có triệu chứng khó nuốt tiếp tục với thể tích 50ml. Dừng ngay nếu bn có 1 trong các triệu chứng khó nuốt
- 0-4 điểm: khó nuốt với thức ăn lòng (trên lâm sàng)
- 5 điểm: tiếp tục với thức ăn cứng
(3) Cho bệnh nhân nhai rồi nuốt bánh mì khô, bánh cookie
- 0-4 điểm khó nuốt với thức ăn dạng cứng (trên lâm sàng)
- 5 điểm: nuốt bình thường.
III. Kết quả
Điểm | Diễn giải | Mức độ khó nuốt | Ngay cơ hít sặc |
20 | Nuốt được với cả 3 dạng thức ăn: sệt, lỏng và dạng cứng | Không | Rất ít |
15-19 | Nuốt được với cả 2 dạng thức ăn: sệt và lỏng khó nuốt với thức ăn dạng cứng | Nhẹ | Thấp |
10-14 | Chỉ nuốt được với thức ăn dạng sệt, khó nuốt với thức ăn dạng lỏng | Trung bình | Trung bình |
0-9 | Thất bại với thử nghiệm nuốt nước bọt cơ bản và khó nuốt với thức ăn dạng sệt | Nặng | Cao |